Cho 3,9 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) . Xác định CTPT , CTCT của hai ancol và tính % khối lượng mỗi ancol .
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
a,
2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2b mình k bt làm nha
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,39 gam X tác dụng vừa đủ với kim loại Na thì thu được 224 ml khí H2 (đktc)
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na thu được 0,15g H2. Xác định CTPT của 2 ancol
nH2= 0,15/2=0,075 mol
suy ra n ancol= 0,075*2=0,15 mol
suy ra M ancol= 5,5/0,15= 110/3
vì là ancol no, đơn nên gọi Cttq là CnH2n+1O
khi đó n= 1,4 mà kế tiếp nhau nên là CH3Oh và C2H5OH
Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C2H5OH và C3H5OH
Gọi công thức trung bình của hỗn hợp 2 ancol là CnH(2n+1)OH
Ta có CnH(2n+1)OH + Na CnH(2n+1)ONa + 1/2H2
Số mol H2 là 0,1 mol => số mol ancol là 0,2 mol
=>Khối lượng mol trung bình của 2 ancol là 10,6 / 0,2= 53 => n =2,5
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đă sinh ra
A. 12,6 gam
B. 13,5 gam
C. 14,4 gam
D. 16,2 gam
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
Câu 1: Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc)Tính khối lượng H2O đã sinh ra.
Câu 2: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no X phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Tìm công thức của X
Câu 3: Hỗn hợp X chứa glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng với Na thu được 2,52 lít H2 (ở đktc) Mặt khác 14 gam X tác dụng vừa đủ với 3,92 gam Cu(OH)2. Tìm công thức phân tử của 2 ancol
Câu 4: Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2(đktc) Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X?
Câu 5: Thực hiện phản ứng tách nước 4,84 gam hỗn hợp A gồm hai ancol, thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dung dịch Br2 0,1M. Tính phần trăm theo khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ trong hỗn hợp A?
Câu 6: Đun 66,4 gam hỗn hợp 3 rượu đơn chức ( có H2SO4 đặc, 1400C ) thu được 55,6 gam hỗn hợp 6 ete với số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi rượu?
Câu 7: Cho một ancol no đơn chức qua bình dựng CuO(dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn tòan khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 19. Đốt hết lượng rượu trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình dd NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng m gam. Giá trị của m là?
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.
\(4/ \\ n_{H_2}=0,48mol\\ \to n_{O(X)}=2,n_{H_2}=0,48.2=0,96mol\\ n_{O_2}=1,69mol\\ n_{H_2O}=1,7mol\\ BT O:\\ \to n_{CO_2}=1,32mol\\ BTKL:\\ \to m_X=34,6g\\ CH_3OH; C_2H_4(OH)_2; C_3H_5(OH)_3\\ \to n_{C_3H_5(OH)_2}=0,18mol\\ \to \%_{C_3H_5(OH)_3}=\frac{0,18.58}{34,6}=30,17\% \)
Cho 5,3 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư thì thu được 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn. Vậy 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C4H8OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. C4H9OH và C5H11OH.
Đáp án A
Hướng dẫn:
Gọi công thức tổng quát của 2 ancol là:
Phương trình phản ứng:
Vậy 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH